Bê Tông Không Co Ngót Là Gì ?

-

Vữa không co ngót là loại vữa được ứng dụng nhiều trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên một số người vẫn không biết bê tông không co ngót là gì ?
Ở bài viết hôm nay https://note.com/chongthamtt sẽ giới thiệu đến bạn một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Mời các bạn chú ý theo dõi!

*

Bê tông không co ngót là gì ?

Là loại vữa xi gốc măng thủy lực, khi đông kết ở môi trường không thích hợp nó sẽ không co lại. Do đó thể tích cuối cùng lớn hơn hoặc bằng thể tích đã đỗ khuôn ban đầu. Đây được xem như vật liệu truyền tải cấu kiện chịu lực.

Bạn đang xem: Bê tông không co ngót là gì

*

Đặc tính của vữa không co ngót

- Không bị ngót lại, kiểm soát được sự giãn nở và co giãn của vữa.

- Chống thấm và chống ăn mòn tốt.

- Độ chảy lỏng cao ngay cả khi lớp vữa mỏng.

- Cường độ cao và có thể chỉnh được độ sệt của vữa.

- Cường độ chịu nén cao, đạt mức M400, M600, M800.

- Hoàn toàn an toàn, không độc hại.

- Tiện lợi, tiết kiệm được thời gian công suất thi công.

- Vữa có tính ổn định, sử dụng được mọi công trình xây dựng.

*

Ứng dụng của vữa không co ngót

Loại vữa này có thể chịu lực lớn nên được dùng để thay thế những loại vữa thông thường dùng ở các công trình: Nhà máy, cầu đường...

*

Sử dụng ở những nơi có trọng tại sớm chẳng hạn: Bu lông, móng máy, gối cầu... Hơn nữa, sản phẩm có nhiều đặc điểm ấn tượng nên khả năng chịu nén tốt. Thích hợp với các công trình sau:

- Chân cột thép nhà xưởng

- Bơm khoang hở ở vách, cột

- Dùng ở khe con giãn tiếp giáp

- Chân cột thép nhà xưởng

- Xử lý kết cấu bê tông, cốt thép

- Dùng ở các bệ móng máy và nơi có nhiều thép

- Đổ quanh phễu thu sàn, cổ ống xuyên sàn.

Cách thi công bê tông không co ngót

Bước 1: Chuẩn bị bề mặt

- Đầu tiên hãy loại bỏ những tạp chất, dầu mỡ bám dính ở bề mặt bê tông.

- Bề mặt kim loại sắt, thép không được han rỉ và bám dầu mỡ.

- Bề mặt nước phải được bão hòa hoàn toàn.

Bước 2: Trộn bê tông

- Mở túi bê tông sau đó đổ dần dần vào với nước để tạo độ sệt phù hợp.

- Chú ý khi trộn vữa hãy trộn bằng máy trộn, đặt tốc độ trộn ở mức thấp tối đa 500 vòng/phút, thực hiện ít nhất 3 phút.

Bước 3: Thi công rót vữa

- Sau khi trọn, bạn hãy rót vữa nhưng phải đảm bảo không khí ở vữa đã giải thoát hết.

- Trong quá trình rót vữa cần duy trì cột áp suất nhằm giúp dòng chảy không bị gián đoạn.

- Nên tuân thủ đúng khuôn và ngăn ngừa tình trạng nước rò rỉ bằng cách lắp thêm băng cản nước.

- Để có hiệu quả giãn nỡ tốt, hãy thực hiện thi công vữa càng nhanh càng tốt.

3 loại vữa không co ngót được sử dụng phổ biến

Thị trường hiện nay có vô số loại bê tông không co ngót, dưới đây là 3 loại được ưa chuộng nhiều nhất:

Vữa Sika Grout 214 - 11

Sản phẩm là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng và không co ngót với thời gian thi công kéo dài. Nó có thể kháng lại sự co ngót của bê tông!

*

Ưu điểm:

- Độ chảy lỏng hoàn hảo, ổn định kích cỡ. Có thể kiểm soát sự giãn nở và đạt cường độ nén cao.

- Vật liệu này có màu xám, bù co ngót khi khô theo tiêu chuẩn ASTM 1107-91. Nên thời gian đông kết ban đầu sẽ ở khoảng 2.3-3.4 giờ, thời gian đông 4 - 5.6 giờ.

Sika Grout GP

Tương tự như sika Grout 214 -11, sika Grout GP cũng là vữa rót trộn xi măng có thể tự san phẳng và không co ngót với thời gian, nên thời gian thi công được phép kéo dài.

*

Ưu điểm:

- Độ chảy lỏng tốt, chống ăn mòn.

- Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh.

- Không tách nước, Không độc hại

- Kháng va đập, rung lắc.

Sikadur 42 MP

Sản phẩm này là vữa epoxy, có thể chảy lỏng và san bằng bê tông, nhuôm, xi măng, gỗ, epoxy...Nó còn kết dính được với xi măng hoặc vữa xi măng - cát nhằm tăng khả năng chống thấm.

*

Ưu điểm:

- Khả năng đông cứng không có ngót.

- Không dung môi, độ chảy lỏng cao.

- Thường thích hợp để cải tiến ở bề mặt khô, ẩm.

- Cường độ cơ học cao.

- Chống rung động tốt.

Chắc hẳn qua những thông tin bạn đã nắm được bê tông không co ngót là gì ? cũng như ưu điểm và cách thức thực hiện. Để từ đó bạn có thêm sản phẩm chống thấm hữu ích cho ngôi nhà mình.

Xem thêm: Cách tạo email là gì? hướng dẫn cách tạo địa chỉ email miễn phí đơn giản 2022

1/ Vữa không co ngót là gì?

Vữa không co ngót là vữa si măng thủy lực, khi đông kết trong môi trường thích hợp thì không co lại, vì vậy, thể tích cuối cùng lớn hơn hoặc bằng thể tích đã được đổ khuôn ban đầu. Nó thường được sử dụng như vật liệu truyền tải giữa các cấu kiện chịu lực.

Ngoài đặc tính không co ngót, vữa này còn có tính chống thấm, chống ăn mòn cao, rót tự chảy, điền đầy khuôn, có thể thiết kế cấp phối để đạt cường độ nén cao. Cường độ chịu nén có thể đạt mác M400, M600, M800 tùy thuộc vào yêu cầu chịu lực của vữa khi sử dụng.

2/ Vữa không co ngót ứng dụng vào đâu

Vì có nhiều tính năng ưu việt và khả năng chịu lực cao nên vữa không co ngót được sử dụng trong các lĩnh vực sau:

*

Sửa chữa các kết cấu bê tông, cốt thép bị hư hỏng hoặc bị lỗi bề mặt khi tháo khuôn như cột, dầm, vách lõi thang máy…

*

Bơm khoảng hở ở đầu cột, đầu vách

*

Các bệ móng máy, nơi nhiều thép. Thích hợp đổ vữa hơn là đổ bê tông.

*

Chân cột thép nhà xưởng

*

Khe co giãn tiếp giáp giữa các nhịp cầu.

*

Tính chống thấm tốt, đổ xung quanh phễu thu sàn, cổ ống nước xuyên sàn

1 số sản phẩm vữa không co ngót phổ biến

Vữa lỏng không co ngót Sika Grout 214-11

Sika
Grout 214-11 HS là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng, không co ngót với thời gian thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ địa phương.

*

Ứng dụng

Sản phẩm được thiết kế để kháng lại sự co ngót của bê tông và vữa, đồng thời hấp thụ và giảm thiểu các ảnh hưởng của sự rung động đến nền móng. tính năng đạt cường độ cao và sớm rất thích hợp với những nơi cần sự chịu tải trọng sớm như móng máy, cột chịu lực, dầm dự ứng lực , gối cầu, thanh tà vẹt, bu lông, định vị.

Ưu điểm

– Độ chảy lỏng tuyệt hảo

– Sự ổn định kích cỡ tốt

– Kiểm soát sự giãn nở

– Đạt cường độ nén cao sớm : cho phép chịu tải sớm

Đặc tính

Hình dạngDạng bột màu xám
Tỷ trọngkhoảng 1.56 – 1.60 kg/lít.
Tiêu thụKhoảng 73-74 × 25kg/bao cho 1 m3 phụ thuộc vào lượng nước chứa trong vữa.
Cường độ liên kết với bê tông>2N/mm2 ở 7 ngày, 3N/mm2 ở 28 ngày.
Độ co ngót khi khôCường độ
Điện trở suất
Độ giản nở lên đến 1% hoặc cao hơn nếu bố trí nguyên liệu không đúng theo ASTM C827
Khả năng bù co ngót khi khô theo tiêu chuẩn ASTM 1107-91.
Thời gian đông kết ban đầu: 2.3-3.4 giờ
Thời gian đông kết cuối cùng: 4 – 5.6 giờ

Vữa không co ngót Sikagrout GP

Sikagrout GP là vữa rót trộn sẵn gốc xi măng tự san phẳng, không co ngót với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ môi trường tại chỗ.

*

Ứng dụng

Sikagrout GP thích hợp cho các công việc rót vữa sau:

– Nền móng máy (không rung động)

– Bệ đường ray

– Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn

– Định vị bu lông

– Gối cầu

– Các lỗ hổng

– Các khe hở

– Các hốc tường

– Sửa chưa bê tông

Ưu điểm

Sika
Grout GP là một loại vữa rất kinh tế và rễ sử dụng

Những ưu điểm khác gồm:

– Độ chảy lỏng tuyệt hảo

– Tính ổn định kích thước tốt

– Cường độ cao, đọ sệt co thể điều chỉnh

– Không tách nước

– Không độc hại, không bị ăn mòn

– Đã được trộn sẵn chỉ cần thêm nước

– Kháng va đập, rung động

– Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp

Thông tin về sản phẩm

Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông

Đóng gói: 25 kg/bao

Vữa không co ngót Sikadur-42 MP

*

Sikadur-42 MP là vữa epoxy, có thể chảy lỏng, tự san bằng cho bê tông, đá thép, nhôm, xi măng, amiang, gỗ, polyeste và epoxy.

Sikadur-42 MP đạt tiêu chuẩn tại Việt Nam và nước ngoài.

Thông tin chi tiết

Sử dụng Sikadur-42 MP kết dính, rót vữa:

– Sikadur-42 MP kết dính kết cấu thép chờ, neo, cột chống, các thanh thép nối và chống.

– Sikadur-42 MP rót vữa cho bản đệm, mối nối cơ học cho cầu, gối cầu.

– Sikadur-42 MP rót cho các đường ray, đường ray cần trục, trong đường gầm, trên cầu.

Ưu điểm Sikadur-42 MP

Sikadur-42 MP kết hợp trộn với xi măng hoặc vữa xi măng-cát nhằm gia tăng tính kết dính và khả năng chống thấm.

Sikadur-42 MP tác động lên các đặc tính sau:

– Không dung môi

– Độ chảy lỏng cao ngay cả khi lớp vữa mỏng.

– Thích hợp để thi công cải tiến trên bề mặt khô và ẩm.

– Đông cứng không gây co ngót.

– Kháng dầu, dầu nhờn tổng hợp, nước và phần lớn các hóa chất.

– Cường độ cơ học cao.

– Chịu được sự rung động

– Vữa sửa chữa bê tông.

– Vữa dán gạch.

Sikadur-42 MP không chứa dung môi, chịu được sự rung động

Thông số sản phẩm Sikadur-42 MP 

Dạng / Màu : Hỗn hợp / Màu xám

Đóng gói : 12kg/bộ

Vữa lỏng không co ngót Congrout 1000

*

Congrout 1000 là vữa không co ngót, đặc tính cao, thời gian cho phép thi công lâu.

Congrout 1000 được dùng để định vị các bu long, bệ máy nặng, đáy bệ cột, trụ cầu và tất cả những nơi yêu cầu loại vữa không co ngót.

Ưu điểm

– Có khả năng sửa chữa lấp đầy các lổ hổng.

– Có thể tự chảy và tự san phẳng.

– Có thể lắp đầy các lỗ rổng phức tạp

– Dễ sử dụng

– Cường độ cao

– Ổn định kích thước tốt

– Không tách nước hoặc phân tầng

– Giãn nở tốt

– Khả năng bù co ngót ở cả hai trạng thái cứng và dẻo.

Đặc tính

Hình dạngDạng bột màu xám
Tỷ trọngKhoảng 1.56 – 1.60 kg/lít.
Tiêu thụKhoảng 73-74 × 25kg/bao cho 1 m3 phụ thuộc vào lượng nước chứa trong vữa.
Cường độ liên kết với bê tông>2N/mm2 ở 7 ngày, >3N/mm2 ở 28 ngày.
Độ co ngót khi khôCường độ
Điện trở suất
Độ giản nở lên đến 1% hoặc cao hơn nếu bố trí nguyên liệu không đúng theo ASTM C827
Khả năng bù co ngót khi khô theo tiêu chuẩn ASTM 1107-91.
Thời gian đông kết ban đầu: 2.3-3.4 giờ
Thời gian đông kết cuối cùng: 4 – 5.6 giờ